Những câu hỏi liên quan
Trần Ngọc Định
Xem chi tiết
Nguyễn Xuân Yến Nhi
25 tháng 9 2016 lúc 13:35

1/ Từ ghép đẳng lập: sơn hà, xâm phạm, giang san, quốc gia.

Từ ghép chính phụ: ái quốc, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc.

2/ 

- Từ có trật tự các yếu tố giông với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau) là: ái quốc

- Từ có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau) là sơn hà, xâm phạm, giang san, quốc gia, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc.

 

Bình luận (2)
Phương Thảo
25 tháng 9 2016 lúc 13:14

           Từ ghép đẳng lập : sơn hàxâm phạm , giang sơn 

            Từ ghép chính phụ : thiên thư thạch mã tái phạm,ái quốcthủ mônchiến thắng

           Từ có trật từ các yếu tố giống vs trật tự từ ghép thần Việt :  ái quốcthủ mônchiến thắng

           Từ có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thần Việt : thiên thư , thạch mã , tái phạm

Bình luận (1)
Thảo Nhiên Phạm
5 tháng 1 2018 lúc 18:29

. Phân loại các từ Hán Việt sau : Sơn hà , xâm phạm , giang sơn , quốc gia , ái quốc , thủ môn , thiên vị , chiến thắng , thiên thư , thiên tử , tuyên ngôn , cường quốc .

- Từ ghép chính phụ : thiên thư, thiên tử , tuyên ngôn , cường quốc , xâm phạm ,quốc gia , ái quốc , thủ môn , thiên vị , chiến thắng .

- Từ ghép đẳng lập : Sơn hà ,giang sơn

2. Trong các từ ghép chính phụ Hán Việt ở trên :

- Từ nào có trật tự các yếu tố giông với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau ) ? : ai quốc ,thủ môn,.......

- Từ nào có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau ) ? : thiên thư,thiên tử,...........

Bình luận (0)
Lê Nữ Khánh Huyền
Xem chi tiết
Phan Thùy Linh
23 tháng 9 2016 lúc 20:19

1. Phân loại các từ Hán Việt sau : Sơn hà , xâm phạm , giang sơn , quốc gia , ái quốc , thủ môn , thiên vị , chiến thắng , thiên thư , thiên tử , tuyên ngôn , cường quốc . 

- Từ ghép chính phụ : thiên thư, thiên tử , tuyên ngôn , cường quốc  , xâm phạm ,quốc gia , ái quốc , thủ môn , thiên vị , chiến thắng .

- Từ ghép đẳng lập : Sơn hà ,giang sơn

2. Trong các từ ghép chính phụ Hán Việt ở trên :

- Từ nào có trật tự các yếu tố giông với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau ) ? : ai quốc ,thủ môn,.......

- Từ nào có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau ) ? : thiên thư,thiên tử,...........

Bình luận (4)
vũ khánh chi
29 tháng 9 2016 lúc 14:22

 1) Từ ghép đẳng lập : sơn hà , xâm phạm , giang san , quốc gia .

 Từ ghép chính phụ : ái quốc , thủ môn , thiên vị , chiến thắng , thiên thư , thiên tử , tuyên ngôn , cường quốc .

 

Bình luận (0)
ánh nguyệt nguyễn vũ
27 tháng 9 2016 lúc 21:43

1.Phân loại từ Hán Việt:

 

Từ ghét chính phụ : Sơn Hà, Xâm phạm, giang san, quoc gia.

Từ ghép chính phụ: Ái quốc, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc.

2. Trong các từ ghét chính phụ Hán Viết ở trên:

- Từ nào có trật tự các yếu tố giống với trật tự từ ghét thuần Việt (Yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau): Ái quốc, thủ môn, thiên vị, Chiến thắng

- Từ nào có trật tự các yếu tố giống với trật tự từ ghét thuần Việt (Yếu tố phụ đứng trước yếu tố chính đứng sau): Thiên thư, Thiên tử, Cường quốc

 

Bình luận (3)
nguyennhuhoa
Xem chi tiết
Nguyễn Khánh Chi Mai
Xem chi tiết
Nguyễn Khánh Chi Mai
22 tháng 12 2022 lúc 22:29

Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với từ lành trong mỗi trường hợp sau :
a. Lành tính :..................................
b. Tiếng lành đồn xa:..................................
c. Bát lành :.............................................
d.Tốt danh hơn lành áo :...........................................

Bình luận (0)
Bảo Hân
Xem chi tiết
Sunn
15 tháng 11 2021 lúc 14:38

2

Bình luận (0)
Chanh Xanh
15 tháng 11 2021 lúc 14:38

4. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn

Bình luận (0)
Chanh Xanh
15 tháng 11 2021 lúc 14:38

4. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn

Bình luận (0)
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
1 tháng 6 2019 lúc 5:55

Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn

- Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển

Bình luận (0)
Hiêú Vũ
8 tháng 1 2021 lúc 16:20

Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?

– thiên niên kỉ, thiên lí mã.

– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long

Bình luận (0)
phạm gia bảo
Xem chi tiết
phạm thị kim yến
18 tháng 9 2018 lúc 15:19

a. Em dựa vào nghĩa của từng từ để phân biệt nhé:

- Phụ nữ: Người con gái đã có chồng.

- Khuê nữ: người con gái còn trẻ trung, xinh đẹp, kín đáo chốn khuê phòng.

- Phụ thân: Người cha.

- Phụ âm (từ "phụ ân" không có nghĩa): là một trong 2 âm chính cấu tạo nên tiếng việt (phụ âm, nguyên âm)

- Phụ bạc: bạc tình, phụ lại sự đối đãi tốt của người khác.

b. Tương tự:

- Thiên mệnh: Mệnh trời, số trời => Chỉ sự định đoạt khó chống lại được, được xem như chân lí.

- Thiên thư: sách trời. (thiên: trời, thư: sách)

- Thiên thu: Ngàn thu (thiên: ngàn năm, thu: mùa thu)

- Thiên lí: Ngàn dặm.

- Thiên vị: nghiêng về một phía, không công bằng.

- Thiên kiến: cái nhìn phiến diện, một chiều, cố chấp.

- Thiên đô: thủ đô. (Thiên đô chiếu: Chiếu dời đô

Bình luận (0)
Đinh Hoàng Nam
Xem chi tiết
Bảo Nguyễn
Xem chi tiết
Đông Hải
4 tháng 12 2021 lúc 14:23

B

Bình luận (0)

B

Bình luận (0)